trắc nghiệm về mắt

246 câu 2275 lượt thi Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/25 phút) Ôn tập từng phần Trộn đề tự động Chọn phần Câu 1: Xác định câu đúng nhất A. Người tiêu dùng luôn có nhu cầu cấp bách và thường xuyên B. Tùy theo nhu cầu mà người tiêu dùng có thể xuất hiện nhu cầu trước mắt, cấp bách, thường xuyên hoặc thuần túy và cao siêu Trắc nghiệm Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ có đáp án Trắc nghiệm Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp có đáp án Trắc nghiệm Bài 30: Ôn tập phần I - Động vật không xương sống có đáp án 1.Viêm kết mạc, còn gọi là nhặm mắt hay đau mắt đỏ Bệnh không bao giờ có thể gây thành dịch Bệnh có thể gây thành dịch Tất cả đều đúng Tất cả đều sai 2. Nguyên nhân gây bệnh Viêm kết mạc Do virus, dị ứng Do bị kích thích bởi khói, bụi, nước bẩn… Do vi khuẩn lậu, lao, bạch hầu Tất cả đều đúng 3. Nguyên nhân thường gặp nhất gây bệnh Viêm kết mạc Vay Nhanh Fast Money. Thư viện Lớp 1 Lớp 1 Lớp 2 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12 Lời bài hát Lời bài hát Đánh giá năng lực Đánh giá năng lực Thi thử THPT Quốc gia Thi thử THPT Quốc gia 30 câu trắc nghiệm Mắt có đáp án chọn lọc Tải xuống 15 37 0 xin giới thiệu 30 câu trắc nghiệm Mắt có đáp án chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 11 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật lý. Tài liệu gồm có các nội dung chính sauMời các bạn đón xem30 câu trắc nghiệm Mắt có đáp án chọn lọcCâu đang xem Trắc nghiệm về mắtKhi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?A. Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắtB. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt cong dần lênC. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần giảiĐáp án CKhi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần quan sát rõ các vật thì mắt phải điều tiết sao choA. Độ tụ của mắt luôn giảm xuốngB. Ảnh của vật luôn nằm trên võng mạcC. Độ tụ của mắt luôn tăng lênD. Ảnh của vật nằm giữa thuỷ tinh thể và võng mạcLời giảiĐáp án BSự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thể thủy tinh để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng cực viễn Cv của mắt làA. Khi mắt không điều tiết, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng Khi mắt điều tiết tối đa, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạcC. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạcD. Khi mắt không điều tiết, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng giảiĐáp án DĐiểm cực viễn Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được mà không cần điều tiết, f = fmax.Khi quan sát vật ở Cvmắt không phải điều tiết nên mắt không mỏiCâu cực cận Cc của mắt làA. Khi mắt không điều tiết, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạcB. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạcC. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạcD. Khi mắt không điều tiết, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng giảiĐáp án BĐiểm cực cận Cc Điểm gần nhất trên trục chính của măt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa f = fmin.Câu nói về khoảng nhìn rõ của mắt, phát biểu nào sau đây sai?A. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực là bình thươngB. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50cm là mắt bị cận thịC. Mắt có khoảng nhìn từ 80cm đến vô cực là vắt bị viễn thịD. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến vô cực là mắt bị tật cận giảiĐáp án DMắt chỉ nhìn thấy rõ vật khi vật ở trong khoảng CCCV. Khoảng cách từ cực cận Ccđến cực viễn Cv⇒ khoảng nhìn rõ của có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến vô cực là mắt không bị cận về phương diện quang hình, mắt có tác dụng tương đương với hệ quang học nào sau đây?A. hệ lăng kínhB. hệ thấu kính hội tụC. thấu kính phân kìD. hệ gương giảiĐáp án BVề phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh tương đương với một hệ thấu kính hội nói về các tật của mắt, phát biểu nào sau đây là sai?A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gầnB. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được ác vật ở xaC. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần cũng không nhìn rõ được vật ở xaD. Mắt lão có khả năng quan sát hoàn toàn giống mắt cận và mắt giảiĐáp án DMắt không có tật theo quy ước có OCcvDo đó mắt không tật chỉ có thể nhìn thấy rõ vật đặt cách mắt từ 25 cm đến vô lão là mắt người lúc lớn tuổi, khi đó điểm cực cận Ccrời xa mắt nói về các cách sửa tật của mắt, phát biểu nào sau đây là sai?A. Muốn sửa tật cận thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ phù hợpB. Muốn sửa thật viễn thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hội tụ có độ tụ phù Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính hội tụ, nửa dưới là kính phân Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa dưới là kính hội giảiĐáp án CMắt lão là mắt của người già do khả năng điều tiết của mắt kém vì tuổi tác. Mắt lão là mắt nhìn rõ các vật ở xa, nhưng không nhìn rõ các vật ở sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa dưới là kính hội khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kínhA. phân kì có độ tụ nhỏB. phân kì có độ tụ thích hợpC. hội tụ có độ tụ nhỏD. hội tụ có độ tụ thích hợpLời giảiĐáp án BĐể mắt cận nhìn xa được như mắt thường phải đeo một thấu kính phân kì sao cho ảnh của vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của có d1= ∞; d"1= - OCv- L = fk; d"1+ d2= OO"; d"2= OVL = OO" = khoảng cách kính tới mắtNếu kính đeo sát mắt L = 0 thì fk= - OCv. Do vậy phải đeo thêm kính phân kì có độ tụ thích khắc phục tật viễn thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kínhA. phân kì có độ tụ nhỏB. phân kì có độ tụ thích hợpC. hội tụ có độ tụ nhỏD. hội tụ có độ tụ thích hợpLời giảiĐáp án D* Đặc điểm của mắt viễn thị Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau võng OV; OCc> Đ; OCv là ảo ở sau mắt ⇒Dviễnthường* Cách khắc phục 2 cách+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt thường mà không cần điều tiết khó thực hiện.+ Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường đây là cách thường dùngd1= Đ; d"1= - OCc- L; d"1+ d2= OO"; d"2= OVCâu người bị cận thị có khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến điểm cực cận là OCcvà điểm cực viễn OCv. Để sửa tật của mắt người này thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cự làA. f = OCcB. f = -OCcC. f = OCvD. f = -OCvLời giảiĐáp án D* Đặc điểm của mắt cận Là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước võng Dthường* Sửa tậtNhìn xa được như mắt thường phải đeo một thấu kính phân kì sao cho ảnh của vật ở ∞ qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của có d1= ∞; d"1= - OCv- L = fk; d"1+ d2= OO"; d"2= OVL = OO" = khoảng cách kính tới mắtNếu kính đeo sát mắt L = 0 thì fk= - OCvCâu người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạnA. 0,5mB. 1mC. 1,5mD. 2mLời giảiĐáp án DKính cận số 0,5 có D = -0,5dp ⇒ f = -2m ⇒ OCv= người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắtA. 25cmB. 50cmC. giảiĐáp án BKính cận số 2 có D = 2dp ⇒ f = 0,5mQuan sát vật cách mắt 25cm qua kính ⇒Câu người cận thị đeo sát mắt một kính có độ tụ -1,5dp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Điểm cực viễn của người đó nằm trên trục của mắt và cách 50cmB. 67cmC. 150cmD. 300cmLời giảiĐáp án BKính cận có D = -1,5dp ⇒ f = 1/D = -0,67m = -67cm = -OCvCâu người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50cm. Khi đeo sát mắt một kính có độ tụ +1dp, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắtA. 40cmB. 33,3cmC. 27,5cmC. 26,7cmLời giảiĐáp án BKính đeo có D = 1dp ⇒ f = 1mKhi đeo sát mắt một kính có độ tụ +1dp, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt dmin thỏa mãnCâu người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính đeo sát mắt có độ tụ làA. -2,5dpB. 2,5dpC. -1,5dpD. 1,5dpLời giảiĐáp án DTheo công thức thấu kính ta đượcCâu người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính đeo sát mắt chữa tật của mắt để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắtA. 15cmB. 16,7cmC. 17,5cmD. 22,5cmLời giảiĐáp án BĐể khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người đó đeo kính cóf = -OCv= -50cmQuan sát ở cực cận d’= -OCc= -12,5cmCâu người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính đeo sát mắt có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính làA. từ 13,3cm đến 75cmB. từ 14,3cm đến 75cmC. từ 14,3cm đến 100cmD. từ 13,3cm đến 100cmLời giảiĐáp án CNgười đó đeo kính có f = 1/D = -1mCâu thêm Các Dạng Bài Tập Về Sự Điện Li Có Lời Giải, Bài Tập Về Sự Điện Li Có Lời GiảiMột người viễn thị nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính kính cách mắt 1cm có độ tụ làA. 1,4dpB. 1,5dpC. 1,6dpD. 1,7dpLời giảiĐáp án CNgười đó sửa tật khi đeo kính ách mắt 1cm, nên vật cách kínhd = 25 – 1 = d’ = -OCv+

trắc nghiệm về mắt